Chào các em, hôm nay anh sẽ hướng dẫn mọi người cách sử dụng điều kiện if else trong Python . Python hỗ trợ 6 loại điều kiện sau :
Để sử dụng câu điều kiện ta dùng mệnh đề if như sau
1
2
3
4
a = 33
b = 200
if b > a:
print("b is greater than a")
Sử dụng else if nếu điều kiện không đúng trong if thì thực hiện câu lệnh trong elseif
1
2
3
4
5
6
a = 33
b = 33
if b > a:
print("b is greater than a")
elif a == b:
print("a and b are equal")
Else sẽ thực hiện các câu lệnh mà điều kiện không thỏa mãn trong if và elseif
1
2
3
4
5
6
7
8
a = 200
b = 33
if b > a:
print("b is greater than a")
elif a == b:
print("a and b are equal")
else:
print("a is greater than b")
Nếu chỉ có 1 dòng lệnh trong khối lệnh if thì ta có thể viết tắt như sau
1
if a > b: print("a is greater than b")
Chúng ta cũng có thể viết tắt cho If Else trên cùng 1 dòng như sau
1
2
3
a = 2
b = 330
print("A") if a > b else print("B")
Chúng ta sử dụng and khi muốn kết hợp nhiều điều kiện.
1
2
3
4
5
a = 200
b = 33
c = 500
if a > b and c > a:
print("Both conditions are True")
Ngoài từ khóa and chúng ta còn có thể sử dụng từ khóa OR để kết hợp nhiều điều kiện
1
2
3
4
5
a = 200
b = 33
c = 500
if a > b or a > c:
print("At least one of the conditions is True")
Chúng ta có thể tạo các if lồng nhau (if trong if) như sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
x = 41
if x > 10:
print("Above ten,")
if x > 20:
print("and also above 20!")
else:
print("but not above 20.")
Nếu mệnh đề if bỏ trống thì sẽ gặp lỗi, để giải quyết việc báo lỗi này thì ta dùng từ khóa pass để không bị báo lỗi
1
2
3
4
5
a = 33
b = 200
if b > a:
pass