Chào các bạn,hôm nay anh sẽ hướng dẫn mọi người cách sử dụng sự kiện trong jquery là như thế nào?
Tất cả những hành động mà người dùng thao tác với website được gọi là sự kiện. Anh ví dụ như khi chúng ta click vào nút đăng ký hoặc đăng nhập, thì lúc này ta phát sinh sự kiện Click từ người dùng. Hoặc khi chúng ta bấm một phím trên bàn phím thì nó cũng phát sinh một sự kiện. Khi sự kiện phát sinh chúng ta sẽ xử lý sự kiện đó và trả lại giá trị cho người dùng.
Trong lập trình web thì chúng ta có những sự kiện sau đây :
Như vậy nắm bắt được khi nào phát sinh sự kiện trên web, chúng ta sẽ viết những hàm để xử lý nó. Những hàm đó có thể là kiểm tra giá trị người dùng nhập vào có đúng định dạng hay không hoặc gửi thông tin người dùng lên server để xử lý.
Ví dụ như anh muốn thêm sự kiện click cho thẻ p. Lúc này anh sẽ sử dụng hàm click() như sau:
1
2
3
$("p").click(function(){
// viết code xử lý sự kiện thẻ p được click ở đây!!
});
Ví dụ như anh muốn thêm sự kiện double click (click 2 lần liên tiếp) cho thẻ p. Anh sử dụng hàm dblclick.
1
2
3
$("p").dblclick(function(){
$(this).hide();
});
Ví dụ như anh muốn thêm sự kiện mouseenter cho thẻ p. Anh sử dụng hàm mouseenter.
1
2
3
$("p").dblclick(function(){
$(this).hide();
});
Sự kiện này xảy ra khi chuột di chuyển ra khỏi vùng được chọn, vùng chọn có thể là một nút, một đoạn văn bản hay bất kỳ một thành phần nào trên website. Ví dụ như anh muốn thêm sự kiện mouseleave cho thẻ p. Anh sử dụng hàm mouseleave.
1
2
3
$("p").mouseleave(function(){
$(this).hide();
});
Sự kiện này xảy ra khi chuột được nhấn xuống trên một vùng được chọn. Ví dụ như anh muốn thêm sự kiện mousedown cho thẻ p. Anh sử dụng hàm mousedown.
1
2
3
$("p").mousedown(function(){
$(this).hide();
});
Ngược với mousedown thì mouseup phát sinh khi chúng ta nhả chuột ra khỏi vùng chọn. Ví dụ như anh muốn thêm sự kiện mouseup cho thẻ p. Anh sử dụng hàm mouseup.
1
2
3
$("p").mouseup(function(){
$(this).hide();
});
Sự kiện phát sinh khi di chuyển chuột qua vùng được chọn.Ví dụ như anh muốn thêm sự kiện hover cho thẻ p. Anh sử dụng hàm hover.
1
2
3
$("p").hover(function(){
$(this).hide();
});
Ví dụ như anh muốn thêm sự kiện focus cho thẻ p. Anh sử dụng hàm focus.
1
2
3
$("p").focus(function(){
$(this).hide();
});
Ví dụ như anh muốn thêm sự kiện blur cho thẻ p. Anh sử dụng hàm blur.
1
2
3
$("p").blur(function(){
$(this).hide();
});
Chúng ta sử dụng phương thức on để gán một sự kiện cho một phần tử trên web. Ví dụ như anh muốn gán sự kiện click trên thẻ p thì anh sẽ sử dụng phương thức on trên thẻ p như sau:
:
1
2
3
$("p").on("click", function(){
$(this).hide();
});
Chúng ta có thể khai báo nhiều sự kiện phát sinh trên một phần tử. Anh ví dụ như thẻ p sau nó có 3 sự kiện là mouseenter, mouseleave, và click.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
$("p").on({
mouseenter: function(){
$(this).css("background-color", "lightgray");
},
mouseleave: function(){
$(this).css("background-color", "lightblue");
},
click: function(){
$(this).css("background-color", "yellow");
}
});