Sử dụng cú pháp trong database

Giới thiệu nội dung bài viết

Chào các em, hôm nay chúng ta sẽ nói về chủ đề Cú pháp trong Database là gì nhé?

1. Database Table

Database (cơ sở dữ liệu) thường chứa một hoặc nhiều table. Mỗi table được định nghĩa bởi một cái tên, ví dụ Customer hoặc Order. Table chứa nhiều dòng, mỗi dòng trong table chứa dữ liệu.

Trong bài Tutorial sau đây mình sẽ thực hành và làm ví dụ về 1 table có tên là Customers. Với nội dung như sau:

CustomerName ContactName Address City PostalCode Country
Alfreds Futterkiste Maria Anders Obere Str. 57 Berlin 12209 Germany
Ana Trujillo Emparedados y helados Ana Trujillo Avda. de la Constitución 2222 México D.F. 05021 Mexico
Antonio Moreno Taquería Antonio Moreno Mataderos 2312 México D.F. 05023 Mexico
Around the Horn Thomas Hardy 120 Hanover Sq. London WA1 1DP UK
Berglunds snabbköp Christina Berglund Berguvsvägen 8 Luleå S-958 22 Sweden

Table (bảng) Customer chứa 5 records (5 dòng). Mỗi dòng là thông tin của 1 khách hàng. Chúng ta có 7 columns (cột). Mỗi cột là một thuộc tính của khách hàng.

2. SQL Statement

Hầu hết các hành động ta thực hiện trên Database (cơ sở dữ liệu) thông qua các câu lệnh SQL.

Ví dụ dưới đây là câu lệnh hiển thị danh sách khách hàng có trong bảng Customer.


1
SELECT * FROM Customers;

Mysql không phân biệt chữ hoa và chữ thường, chúng ta viết select thì cũng giống như SELECT. Sau mỗi câu lệnh SQL thì ta sử dụng dấu; để kết thúc câu lệnh.

Câu lệnh SQL được chia ra thành 4 loại DDL, DML, DCL và TCL.

  • Data Definition Language (DDL): Các câu lệnh định nghĩa cấu trúc để lưu trữ dữ liệu. Chúng ta sử dụng các câu lệnh này để tạo, sửa, xóa các Database hoặc các Table trong Database.

  • CREATE to create a new table or database.
  • ALTER for alteration.
  • Truncate to delete data from the table.
  • DROP to drop a table.
  • RENAME to rename a table.

  • Data Manipulation Language (DML): Dùng để truy vấn, cập nhật và thêm dữ liệu trong Table.
  • INSERT to insert a new row.
  • UPDATE to update an existing row.
  • DELETE to delete a row.
  • MERGE for merging two rows or two tables.

  • Data Control Language (DCL): Các câu lệnh dùng để quản lý Permission (phân quyền) trong cơ sở dữ liệu.
  • Grant : gán quyền cho user.
  • Revoke : xóa quyền cho user.

  • TCL: Các câu lệnh dùng cho việc thao tác với Transaction trong Database.

  • COMMIT to permanently save.
  • ROLLBACK to undo the change.
  • SAVEPOINT to save temporarily.

3. Video Demo

4. Source code

Sourcecode


Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm

Các khoá học lập trình MIỄN PHÍ tại đây


Comments