Chào các em, hôm nay chúng ta sẽ nói về chủ đề các câu lệnh DDL trong Database là gì nhé?
1. Các câu lệnh DDL
Data Definition Language (DDL): Các câu lệnh định nghĩa cấu trúc để lưu trữ dữ liệu. Chúng ta sử dụng các câu lệnh này dùng cho việc thao tác trên Database (cơ sở dữ liệu), Table (bảng), các trường (cols).
2. Tạo Database
Chúng ta dùng từ khoá CREATE DATABASE để tạo cơ sở dữ liệu.
Cú pháp
1
CREATEDATABASEdatabasename;
Ví dụ tạo database tên testDB
1
CREATEDATABASEtestDB;
3. Xóa Database
Chúng ta sử dụng từ khoá DROP DATABASE để xóa cơ sở dữ liệu.
Cú pháp
1
DROPDATABASEdatabasename;
Ví dụ xóa Database trên testDB
1
DROPDATABASEtestDB;
4. Tạo bảng
Chúng ta sử dụng từ khoá CREATE TABLE để tạo bảng trong cơ sở dữ liệu.
Chúng ta sử dụng từ khoá DROP TABLE để xóa bảng trong cơ sở dữ liệu.
Cú pháp
1
DROPTABLEtable_name;
Ví dụ
1
DROPTABLEShippers;
6. Xóa hết dữ liệu trong Bảng
Chúng ta sử dụng từ khóa TRUNCATE TABLE để xóa hết các dữ liệu trong bảng. Khác với Drop table ở chỗ là TRUNCATE chỉ xóa dữ liệu còn cấu trúc bảng vẫn giữ nguyên, còn Drop thì nó xóa hết tất cả mọi thứ về cấu trúc bảng và dữ liệu.
Cú pháp
1
TRUNCATETABLEtable_name;
Ví dụ
1
TRUNCATETABLEShippers;
7. Chỉnh sửa lại Bảng
Chúng ta sử dụng ALTER TABLE để chỉnh sửa, xóa, thêm lại các col trong Table đã có sẵn.
Cú pháp sau đây thêm 1 column vào bảng có sẵn.
1
2
ALTERTABLEtable_nameADDcolumn_namedatatype;
Ví dụ
1
2
ALTERTABLECustomersADDEmailvarchar(255);
Cú pháp sau đây xóa 1 column vào bảng có sẵn.
1
2
ALTERTABLEtable_nameDROPCOLUMNcolumn_name;
Ví dụ
1
2
ALTERTABLECustomersDROPCOLUMNEmail;
Cú pháp sau đây thay đổi kiểu dữ liệu 1 column vào bảng có sẵn.