Giới thiệu nội dung bài viết
Chào các em, hôm nay chúng ta sẽ nói về SQL Like trong Database là gì nhé?
1. Toán tử Like
Toán tử Like hay được sử dụng chung với các mệnh để Where để tìm các dữ liệu dựa trên một điều kiện được định dạng trước.
1
2
3
| SELECT column1, column2, ...
FROM table_name
WHERE columnN LIKE pattern;
|
Ví dụ toán tử Like sử dụng % và _
- % có nghĩa là 0 hoặc nhiều ký tự
- _ chỉ là 1 ký tự
Toán tử |
Mô tả |
WHERE CustomerName LIKE ‘a%’ |
tìm các giá trị bắt đầu bằng chữ a theo sau là chữ gì cũng được |
WHERE CustomerName LIKE ‘%a’ |
chữ cuối phải là chữ a trước đó chữ gì cũng được |
WHERE CustomerName LIKE ‘%or%’ |
bắt buộc chữ ở giữa là chữ or trước đó hoặc sau đó chữ gì cũng được |
WHERE CustomerName LIKE ‘_r%’ |
chữ r bắt buộc phải nằm ở vị trí thứ 2 |
WHERE CustomerName LIKE ‘a_%’ |
chữ đầu tiên là chữ a và tối thiểu 2 ký tự |
WHERE CustomerName LIKE ‘a__%’ |
chữ đầu tiên là chữ a và tối thiểu 3 ký tự |
WHERE ContactName LIKE ‘a%o’ |
bắt đầu là chữ a và kết thúc là chữ o |
- Ví dụ tìm tất cả tên khách hàng bắt đầu là chữ a
1
2
| SELECT * FROM Customers
WHERE CustomerName LIKE 'a%';
|
- Ví dụ tìm tất cả khách hàng kết thúc là chữ a
1
2
| SELECT * FROM Customers
WHERE CustomerName LIKE '%a';
|
2. Toán tử IN
Chúng ta sử dụng toán tử IN để kiểm tra nhiều giá trị trong mệnh đề WHERE.
1
2
3
| SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name IN (value1, value2, ...);
|
- Ví dụ tìm tất cả khách hàng có Country là Germany hoặc France hoặc UK.
1
2
| SELECT * FROM Customers
WHERE Country IN ('Germany', 'France', 'UK');
|
3. Toán tử BETWEEN
Chúng ta sử dụng toán tử Between để kiểm tra điều kiện trong 1 range (khoảng).
1
2
3
| SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name BETWEEN value1 AND value2;
|
- Ví dụ tìm các sản phẩm có giá từ 10 tới 20 đồng
1
2
| SELECT * FROM Products
WHERE Price BETWEEN 10 AND 20;
|
- Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng NOT Between. Ví dụ lấy tất cả sản phẩm có giá không nằm trong 10 và 20 đồng.
1
2
| SELECT * FROM Products
WHERE Price NOT BETWEEN 10 AND 20;
|
4. Định danh
Chúng ta muốn tạo một cái tên cho Table hoặc Column của chúng ta thông qua từ khoá AS.
1
2
| SELECT column_name AS alias_name
FROM table_name;
|
- Ví dụ ta muốn đặt tên cho cột CustomerID là ID và CustomerName là Customer trong kết quả trả về
1
2
| SELECT CustomerID AS ID, CustomerName AS Customer
FROM Customers;
|
5. Demo Video
6. Source Code
Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm
Các khoá học lập trình MIỄN PHÍ tại đây