Đối với người học ngôn ngữ lập trình Java, toán tử đã trở thành khái niệm quen thuộc. Nhờ vào các nhóm toán tử đa dạng trong Java mà người dùng thao tác với các biến linh hoạt hơn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về toán tử trong lập trình hướng đối tượng Java, các khái niệm, phân loại và lợi ích của việc sử dụng chúng trong lập trình. Từ đó giúp bạn áp dụng nhuần nhuyễn vào quá trình thực hành và làm việc.
Trong lập trình Java, toán tử là gì
Trong lập trình Java, chúng ta sử dụng toán tử để thực hiện các phép tính toán học trên giá trị và biến.
1. Toán tử số học
Toán tử
Ví dụ
kết quả
+
x = 5 + 5
x = 10
-
x = 10 - 3
x = 7
*
x -= 3 * 3
x = 6
/
x = 3/1
x = 3
%
x = 10%5
x = 2
++
++x
x tăng thêm 1 giá trị
–
–x
x giảm đi 1 giá trị
2. Toán tử số gán
Toán tử
Ví dụ
kết quả
=
x = 5
x = 5
+=
x += 3
x = x + 3
-=
x -= 3
x = x - 3
*=
x *= 3
x = x * 3
/=
x /= 3
x = x / 3
%=
x %= 3
x = x % 3
&=
x &= 3
x = x & 3
|=
x
= 3
x = x
3
^= \
x ^= 3
x = x ^ 3
»=
x »= 3
x = x » 3
«=
x «= 3
x = x « 3
3. Toán tử so sánh
Toán tử
Ví dụ
Mô tả
==
x == y
so sánh bằng
!=
x! = y
so sánh không bằng
>
x > y
so sánh lớn hơn
<
x < y
so sánh nhỏ hơn
>=
x >= y
so sánh lớn hơn hoặc bằng
<=
x <= y
so sánh nhỏ hơn hoặc bằng
4. Toán tử logic
Toán tử
Ví dụ
Mô tả
&&
x < 5 && x < 10
trả về true nếu cả 2 mệnh đề cùng đúng
||
x < 5
x < 4
trả về true nếu 1 trong 2 mệnh đề là đúng
!
!(x < 5 && x < 10)
phủ định lại giá trị trong kết quả
5. Toán tử Bit
Toán tử
Ví dụ
Mô tả
Kết quả
Giá trị
&
5 & 1
0101 & 0001
0001
1
|
5
1
0101
0001
0101
5
~
~ 5
~0101
1010
10
^
5 ^ 1
0101 ^ 0001
0100
4
«
9 « 1
1001 « 1
0010
2
»
9 » 1
1001 » 1
1100
12
»>
9 »> 1
1001 »> 1
0100
4
6. Video Demo
7. Source code
Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm