Trong lập trình Java, bên cạnh sử dụng vòng lặp for thì các lập trình viên Java cũng thường sử dụng công cụ Iterator để duyệt qua các phần tử trong tập hợp. Nó cho phép khả năng tuần hoàn qua một tập hợp, tìm kiếm và gỡ bỏ đi các phần tử khi các bạn thao tác trong lập trình.
Vậy Iterator là gì? Cách sử dụng Iterator trong lập trình hướng đối tượng Java. Cũng như các phương thức trong Iterator. Để hiểu về Iterator và áp dụng được vào lập trình Java. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.
Thông thường trong lập trình Java, chúng ta hay sử dụng vòng lặp for để duyệt qua các phần tử trong tập hợp. Hôm nay mình có thêm một công cụ mới để duyệt qua các phần tử trong tập hợp nữa đó là Iterator.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
import java.util.ArrayList;
import java.util.Iterator;
public class MyClass {
public static void main(String[] args) {
// Make a collection
ArrayList<String> cars = new ArrayList<String>();
cars.add("Volvo");
cars.add("BMW");
cars.add("Ford");
cars.add("Mazda");
// Get the iterator
Iterator<String> it = cars.iterator();
// Print the first item
System.out.println(it.next());
}
}
1
Iterator<String> it = cars.iterator();
1
2
3
while(it.hasNext()) {
System.out.println(it.next());
}
Hàm while sẽ chạy hết các phần tử trong tập hợp. Nếu chúng ta muốn lấy phần tử ra thì sử dụng phương thức next(). Trong ví dụ trên chúng ta sẽ dùng it.next().
Xoá một phần tử trong tập hợp chúng ta sử dụng phương thức remove.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
import java.util.ArrayList;
import java.util.Iterator;
public class MyClass {
public static void main(String[] args) {
ArrayList<Integer> numbers = new ArrayList<Integer>();
numbers.add(12);
numbers.add(8);
numbers.add(2);
numbers.add(23);
Iterator<Integer> it = numbers.iterator();
while(it.hasNext()) {
Integer i = it.next();
if(i < 10) {
it.remove();
}
}
System.out.println(numbers);
}
}